Thân rễ cây Gừng gió
[B]Mở đầu[/B]
Gừng gió (Zingiber zerumbet Sm.) thuộc họ Gừng (Zingiberaceae) được sử dụng trong y học dân gian để làm thuốc kích thích, bồi dưỡng và tẩy độc. Trên thế giới đã có 1 số công trình nghiên cứu về cây này và thành phần đáng chú ý phân lập được từ nó là Zerumbon có tác dụng ức chế HIV và độc tế bào trên thực nghiệm. [B]Nguyên liệu:[/B] Được nhà thực vật học Nguyễn Quốc Bình thu hái tại Tam Đảo tháng 8/2003, tiêu bản lưu giữ tại Viện Sinh thái và Tài nguyên Sinh vật-Viện KH&CN VN. [B]Chiết tách và phân lập:[/B] - 410g bột thân rễ khô ngâm chiết siêu âm trong MeOH. Dịch chiết được loại dung môi dưới áp suất giảm. Kết tinh thô ở 5-0 độ C trong 12h xuất hiện lớp cặn chứa tinh thể, gạn lấy lớp cặn (~1g) đưa lên cột Al2O3 trung tính (30g) và rửa giải bằng MeOH thu được 12 phân đoạn (~15ml/1 phân đoạn). + phân đoạn 1: sau khi cô loại dung môi và kết tinh lại từ nHexan/Aceton được 55mg Zerumbon + phân đoạn 2: sau khi cô loại dung môi và kết tinh lại từ methanol được 42mg beta-sistosterol + phân đoạn 4: sau khi cô loại dung môi và kết tinh lại từ methanol được 37mg beta-sistosterol glucozid Phần dịch lỏng gạn ra từ giai đoạn kết tinh thô được chiết phân bố lần lượt giữa H2O với các dung môi n-Hx, EtOAc, n-Butanol. Dịch chiết với EtOAc loại dm dưới áp suất giảm được 4,7g cặn, sắc ký cặn này trên cột chứa 150g silica gel với hệ dm nHx/EtOAc tỷ lệ từ 5/1 đến 1/1 được 23 phân đoạn (~15ml/1 phân đoạn). Các phân đoạn có tỷ lệ dm 1/1 được gộp lại, sau khi cô loại dm và tinh chế lại với hh n-Hexan/aceton thu được 38mg chất 2'',4''-diacetylafzelin. - Từ 400g thân rễ Gừng gió tươi, cất lôi cuốn hơi nước được 1,72g tinh dầu. Phân tích với GC-MS đã nhận dạng 20 chất, trong đó Zerumbon 71,95% (so với các tài liệu tham khảo thì tinh dầu Gừng gió Tam Đảo-VN có hàm lượng Zerumbon cao nhất so với các nơi khác trên TG) STT Thành phần Hàm lượng % 1 Tricylen 0.08 2 α-pinen 0.82 3 camphen 3.15 4 β-myrcen 0.2 5 α-phelandren 0.14 6 delta3-caren 0.19 7 para-cymen 0.11 8 limonen 0.42 9 1,8 cineol 0.68 10 α-terpinolen 0.31 11 Camphor 0.98 12 α-terpineol 0.14 13 β-caryophylen 0.55 14 α-humulen 7.63 15 (E)-12-norcaryophyl-5-en-2-on 0.15 16 Caryophylen oxyd 1.2 17 (2R,5E)-caryophyl-5-en-12-al 0.25 18 lenden 0.2 19 β-eudesmol 0.48 20 Zerumbon 71.95 [B]Thiết bị & hóa chất[/B] Điểm chảy đo trên Boetius. Phổ IR đo trên IMPACT-410. EI-MS đo trên MS-Engine 5989-HP (70eV). ESI-MS đo trên LC/MS Trap series 1100 Agilent. 1D-, 2D-NMR đo trên Brucker AVANCE 500MHz với TMS nội chuẩn. GC-MS đo trên GC-system HP6890 MSD 5973. Slica gel Merck 0.063-0.200 mm; Al2O3 trung tính Merck 60. |
Múi giờ GMT. Hiện tại là 12:48 AM. |
Developed by: ChemVN. Site: www.chemvn.com.
Bản quyền thuộc về ChemVN.
Ghi rõ nguồn