View Single Post
Old 06-26-2008 Mã bài: 25695   #2
dongvanVN
Thành viên ChemVN

 
Tham gia ngày: Jun 2008
Posts: 4
Thanks: 0
Thanked 7 Times in 3 Posts
Groans: 0
Groaned at 0 Times in 0 Posts
Rep Power: 0 dongvanVN is an unknown quantity at this point
Default

Đây là đề thi Hóa Phân Tích Định Lượng dành cho Sinh Viên Hóa 2006A (cử nhân tài năng), mời tham khảo:
Đề thi môn Phân Tích Định Lượng
Lớp Hóa 2006A, 26/06/2008
Thời gian: 120 phút (không tính 5 phút đọc đề)

Câu 1. 3 điểm
Các xí nghiệp dệt nhuộm có nhu cầu giám sát chất luợng nuớc lò hơi qua việc xác định độ cứng của nước lò hơi. Các thông tin sơ bộ sau: hàm lượng tổng ion Ca2+ và Mg2+ của nước lò hơi trong khoảng 10-3 đến 3.10-3M, các ion kim loại khác có nồng độ rất nhỏ so với nồng độ tổng Ca2+ và Mg2+, độ cứng tính bằng số mg CaCO3/L nước.
Hãy giúp các xí nghiệp này thiết lập quy trình phân tích độ cứng của nước lò hơi bằng phương pháp chuẩn độ complexon, cụ thể như sau:
- Thiết lập quy trình phân tích bao gồm các phần chính sau đây:
+ Điều kiện chuẩn độ, đường cong chuẩn độ, pH đệm, chọn chỉ thị.
+ Thực hành: pha chế các dung dịch EDTA, dung dịch đệm có pH và đệm năng thích hợp, chỉ thị, các bước thí nghiệm có hướng dẫn cụ thể về các dụng cụ đo, thể tích mẫu, đệm … cần dùng trong mỗi thí nghiệm.
- Thiết lập công thức tính toán độ cứng và sai số phép chuẩn độ.
Biết rằng các hóa chất và dụng cụ đều có sẵn trong phòng thí nghiệm, các hằng số vật lý của các hóa chất tra theo sổ tay hóa phân tích.

Câu 2. 3 điểm
Để xác định hàm lượng acid HCl trong mẫu HCl kỹ thuật có tỷ trọng 1.10005 g.mL-1 , hai phòng thí nghiệm đã thực hiện như sau:
Phòng thí nghiệm 1:
- Dùng pipet bầu hút 2 mL mẫu định mức 100 mL bằng nước cất (dung dịch A).
- Lấy 10 mL (bằng pipet bầu) dung dịch A chuẩn độ với chất chuẩn là NaOH ≈ 0.1N, chỉ thị phenolphthalein. Lặp lại thí nghiệm 4 lần, thể tích NaOH tiêu tốn lần lượt là: 10.25; 10.30; 10.25 và 10.30 mL..
- Chuẩn hóa dung dịch NaOH ≈ 0.1N: 10 mL (bằng pipet bầu) dung dịch acid oxalic (0.1000 ± 0.0002)N chuẩn với NaOH ≈ 0.1N trên buret, chỉ thị phenolphthalein. Lặp lại 4 lần, thể tích NaOH tiêu tốn lần lượt là: 9.80; 9.80; 9.85; 9.80 mL.
Phòng thí nghiệm 2:
- Cân 5.0000 g mẫu, định mức 250 mL bằng nước cất (dung dịch B). Nạp mẫu lên cột buret 25 mL.
- Cân 0.3814g Na2B4O7.10H2O (M= 381.372) vào erlen. Thêm 10 mL nước để hòa tan rồi chuẩn bằng HCl trên buret với chỉ thị pT 5.4. Lặp lại 4 lần, thể tích HCl tiêu tốn lần lượt là 19.10, 19.10; 19.05 và 19.10 mL.
(Sử dụng các hệ số Student và Gauss, các giá trị σ của pipet và buret cho trong giáo trình, σcân = 0.0002. Lấy xác suất là 95%.)
Hãy nhận xét về quy trình phân tích của hai phòng thí nghiệm (có chứng minh bằng số liệu tính toán và giải thích).


Câu 3. 3 điểm
Dung dịch mẫu chứa hỗn hợp Fe3+ và Al3+ có thể phân tích chọn lọc Fe3+ bằng cách chuẩn độ với EDTA tại pH = 2. Phân tích tổng Fe3+ và Al3+ bằng EDTA tại pH = 5 bằng cách thêm lượng dư đã biết EDTA vào hỗn hợp Fe3+ và Al3+ và chuẩn luợng dư EDTA bằng dung dịch chuẩn Zn2+.
(a) Hãy chứng minh rằng tại pH = 2 có thể phân tích định luợng và chọn lọc Fe3+ trong khi không thể chuẩn độ định lượng Al3+.
(b) Chuyển 50.00-mL dung dịch mẫu chứa Fe3+ và Al3+ vào erlen 250- mL và chỉnh đệm pH = 2. Thêm chỉ thị acid salicylic, phức Fe3+–acid salicylic màu đỏ. Dung dịch này đuợc chuẩn hết 24.82 mL EDTA 0.05002 M, (mất màu đỏ của phức Fe3+– acid salicylic. Một thí nghiệm khác, lấy 50 mL dung dịch chứa Fe3+ và Al3+ vào erlen 250- mL và chỉnh đệm pH = 5, thêm 50 mL EDTA 0.05002 M. Đun mẫu sôi nhẹ, thêm chỉ thị xylenol cam rồi chuẩn lượng dư EDTA bằng Zn2+ 0.04109 M đến khi chỉ thị chuyển từ vàng chanh sang hồng tím tốn hết 17.84 mL. Hãy viết các phương trình phản ứng , giải thích ý nghĩa các bước tiến hành và tính toán nồng độ Fe3+ và Al3+ trong mẫu.

Ghi chú: Sinh viên đuợc phép mang vào phòng thi bảng tóm tắt các công thức trong chương trình phân tích định lượng do PGS. TS. Cù Thành Long.
dongvanVN vẫn chưa có mặt trong diễn đàn   Trả Lời Với Trích Dẫn
Những thành viên sau CẢM ƠN bạn dongvanVN vì ĐỒNG Ý với ý kiến của bạn:
yuri_yuri (10-23-2010)