Mình giúp bạn nhé :
CH4, C2H2, C6H6 đầu đc cấu tạo từ hai nguyên tố là C và H
khác nhau thì
CH4: chỉ có liên kết đơn, tham gia phản ứng thế
Phản ứng thế Cl nhé
CH4 + Cl ----> CH3Cl + HCl
C2H2 : có liên kết đôi, một bền một không bền, nên dễ dàng tham gia phản ứng cộng
ví dụ là công Br2
C2H2 + Br2 ----> C2H2Br2
benzen : Có liên kết ba và đôi xen kẽ nhau, có thể tham gia phản ứng cộng và thế. Nhưng thế đăc trưng hơn.
ví dụ
phản ứng thế với Br2
cộng thì cộng với Cl2 tạo C6H6Cl6 ( thuốc trừ sâu 666)
b/ giải thích đơn giản là, khi bạn đua hai kim loại Fe vs Al ra ngoài không khí thì
Fe td với O2 sẽ ra oxit sắt
Al td tạo ra oxit nhôm Al2O3
vì Al2O3 thụ động, bao bọc quanh Al làm cho Al ko thể pư với O2 đc
còn Fe thì ko ?
CO2 có tan trong nước tạo thành axit H2CO3, nhưng ở nhiệt độ thường nó sẽ bị phân hủy , tạo thành CO2 và H2O.
Còn nếu bạn hạ thấp nhiệt độ thì sẽ đc H2CO3
những chất như P2O5, SO3 khi cho vào dd NaOH thì bạn lưu ý rằng nếu đề cho dd thì trong đó có nước vì vậy phải ghi phản ứng với H2O, còn nếu ko thì đừng ghi ...
Những thành viên sau CẢM ƠN bạn nguyenquocbao1994 vì ĐỒNG Ý với ý kiến của bạn:
BT2:
Lấy 14,4g hỗn hợp Y gồm Fe và FexOy hoà tan hết trong dung dịch HCl 2M thu 1,12l h2 ở ĐKTC. cho dung dịch thu được tác dụng NaOH dư. Lọc kết tủa rồi sấy khô nung đến ko đổi tạo ra 16g chất rắn.
a) Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp Y
b) Xác định công thức hoá học của sắt oxit
c) thể tích HCl tối thiểu cần lấy để hoà tan.
mọi người giúp em với em xin cám ơn nhìu!
theo mình là:
Fe+ 2HCl-->FeCl2 +H2 (1)
FexOy +2yHCl-->xFeCl2y/x +yH2O (2)
a) nH2=1,12:22.4=0.05mol
theo pt (1) nFe=nH2=0,05 mol=>mFe=0,05.56=2,8g
=>%Fe=2,8/14,4 .100%=19,4%
%FexOy=80,6%
b)mFexOy=14,4-2,8=11,6g
FeCl2 +2NaOH -->Fe(OH)2 +2NaCl
FeCl2y/x+(2y/x)NaOH -->Fe(OH)2y/x +(2y/x)NaCl
2Fe(OH)2 +(1/2)O2-->Fe2O3 +2H2O
2Fe(OH)2y/x +(2y-3)/2O2-->Fe2O3 +yH2O
nFe2O3=16:160=0,1mol
theo 4 pt trên ta có nFeCl2+nFeCl2y/x=2 nFe2O3=0,2 mol
mà nFeCl2=nH2(theo pt1)=0,05 mol =>nFeCl2y/x=0,15 mol
theo pt 2 ta có n FexOy=1/x .nFeCl2y/x=0,15/x mol
=>0,15/x .(56x+16y)=11,6
=>x/y=3/4
CT của oxit sắt là Fe3O4
c)nFe3O4=11,6:232=0,05 mol
nHCl=0,05+0,05.2.4=0,45 mol
=>vHCl=0,45:2=0,225(l)
Học tốt naz!
Những thành viên sau CẢM ƠN bạn vânpro^`95 vì ĐỒNG Ý với ý kiến của bạn:
[QUOTE=dainhanphaan;62210]
Bài 2: Đốt cháy 100 ml hỗn hợp khí gồm chất hữu cơ A ( chứa C , H , N ) với không khí lấy dư , thể tích khí thu được sau pư là 105 ml . Cho hơi nước ngưng tụ thể tích còn lại 91 ml và sau khi qua tiếp dung dịch KOH dư thể tích còn lại là 83 ml . Biết không khí có 20% oxi và 80% nitơ theo thể tích
Tìm công thức phân tử A biết thể tích đo cùng điều kiện và khi cháy A cho nguyên tố N2
gọi CT của A là CxHyNz
ban đầu đặt VA=V1,VO2=V2,VN2=4V2
=>V1+5V2=100----(*)
CxHyNz+(x+y/4)O2->xCO2+y/2H2O+z/2N2
VH2O=y/2*V1=14=>yV1=28
VCO2=xV1=8
khí còn lại gồm có N2 và O2 dư
ta có 4V2+z/2*V1+V2-(x+y/4)*V1=83
=>5V2+z/2*V1=98-----(**)
từ (*) và (**) =>(1-z/2)V1=2=>(2-z)V1=4=>z=1
=>V1=4=>x=2,y=7
vậy Ct của A là C2H7N
Những thành viên sau CẢM ƠN bạn vuthanh vì ĐỒNG Ý với ý kiến của bạn:
Bài 3:
b)Viết công thức 8 muối vừa tác dụng với axit và vừa tác dụng với kiềm tạo ra khí P/S : Em mới tìm được 6 chất muối NH4 của CO3 , SO3 , HCO3 , HSO3 , S , HS .
Tìm hộ em 2 muối còn lại
ngoài ra bạn có thể tìm thêm muối của các muối amin có số C là 1 hoặc 2. Ví dụ như (CH3NH3)2CO3,
(CH3NH3)HSO3,...
(CH3NH3)2CO3+2HCl->2CH3NH3Cl+CO2+H2O
(CH3NH3)2CO3+2NaOH->Na2CO3+2CH3NH2+H2O
(CH3NH3)HSO3+HCl->CH3NH3Cl+SO2+H2O
(CH3NH3)HSO3+2NaOH->Na2SO3+CH3NH2+2H2O
Những thành viên sau CẢM ƠN bạn vuthanh vì ĐỒNG Ý với ý kiến của bạn:
bai` 1 : Nung hỗn hợp X gôm` CaCO3 , CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn thu dduwowc chất rắn Y co' khooid lượng = 50,4 % khối lượng X. Thành phần % khối lượng CaCO3 trong X la` :
A.60%
B.54,5%
C.45,5%
D.40%
bai` 2 : Đốt cháy hoàn toàn 21 gam dây sắt trong không khí' thu đc 29,4 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Fe3O4 . Khối lượng Fe2O3 tạo thành la` :
A.12gam
B.13,5 gam
C.16,5 gam
D.18 gam
bai` 3 : Đốt cháy hoàn toàn 12 lit' hõn hợp 2 chất hữu cơ kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 41,4 lit' CO2 .Thành phần % của hợp chất co' khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp la` :
A.55%
B.51,7%
C.48,3%
D.45%
May anh chị chỉ giup em lam` máy bài nay` với .......nói sơ qua các bước, ko cần tính cụ thể đâu a........em cảm ơn.mong mọi người se giup đỡ
Câu 1:Để hòa tan 9,18g bột Al nguyên chất cần dùng dd axit A thu được khí X và dd muối Y.Để tác dụng hoàn toàn với dd Y tạo thành dd muối mới trong suốt thì cần 290g dd NaOH 20%.Tìm axit A
A.HNO3
B.HCl
C.H2SO4
D.H3PO4
Câu 2:Oxi hóa hoàn toàn hh X gồm HCHO và CH3CHO bằng O2 thu được hỗn hợp axit tương ứng Y.Tỉ khối của Y so với X là 145/97.Tính % HCHO
A.16,7
B.22,7
C.83,3
D.50,2
Câu 3:Đem oxi hóa 11,2 l SO2 rồi hòa tan sản phẩm vào 210 g dd H2SO4 10% thu được dd.Tính nồng độ % của dd A
A.32%
B.28%
C.24%
D.16%
Câu 4:Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu X,chỉ thu một anken duy nhất.Oxi hóa hoàn toàn một lượng X thu 5,6 l CO2và 5,4 g nước.Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A.3
B.5
C.4
D.2
Câu 5:HH khí A chứa một ankan và một anken .mA=9g,thể tích bằng 8,96 l.Đốt hoàn toàn A thu 13,44 l CÒ.Tìm CTPT các chất trong A
A.C2H6 và C2H4
B.C2H6 và C3H6
C.CH4 và C3H6
D.CH4 và C2H4
thay đổi nội dung bởi: Hồ Sỹ Phúc, ngày 06-09-2010 lúc 08:40 PM.
bai` 1 : Nung hỗn hợp X gôm` CaCO3 , CaSO3 tới phản ứng hoàn toàn thu dduwowc chất rắn Y co' khooid lượng = 50,4 % khối lượng X. Thành phần % khối lượng CaCO3 trong X la` :
A.60%
B.54,5%
C.45,5%
D.40%
bai` 2 : Đốt cháy hoàn toàn 21 gam dây sắt trong không khí' thu đc 29,4 gam hỗn hợp gồm Fe2O3 và Fe3O4 . Khối lượng Fe2O3 tạo thành la` :
A.12gam
B.13,5 gam
C.16,5 gam
D.18 gam
bai` 3 : Đốt cháy hoàn toàn 12 lit' hõn hợp 2 chất hữu cơ kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng thu được 41,4 lit' CO2 .Thành phần % của hợp chất co' khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp la` :
A.55%
B.51,7%
C.48,3%
D.45%
May anh chị chỉ giup em lam` máy bài nay` với .......nói sơ qua các bước, ko cần tính cụ thể đâu a........em cảm ơn.mong mọi người se giup đỡ
Bài 1:đặt nCaCO3 = a, nCaSO3 = b
ta có mCaO = 50,4%(mCaO + mkhí) biến đổi sẽ có a/b = 0,8
sau đó đặt tỉ lệ khối lượng CaCO3 trên m hh sẽ có %kl là 40%
Bài 2: dùng bảo toàn kl tính được số mol [O] tác dụng là 0,525 (mol)
đặt nFe2O3 = a, nFe3O4 = b
lặp được hệ pt
160a + 232b = 29,4 (theo kl)
6a + 8b = 1,05 (bào toàn e)
giải ra có a = 0,075 (mol) vậy mFe2O3 là 12 (g)
Bài 3: lấy VCO2 / Vhh = 3,45 mà do hai chất cùng thuộc dãy đồng đẳng nên hơn kém nhau 1 cacbon nên 1 chất sẽ có số C là 3 còn chất kia là 4
đặt số thể tích mỗi chất là a, b
có hệ
3a + 4b = 41,4
a + b = 12
ra a = 6,6
%a = 6,6/12 = 55%
Những thành viên sau CẢM ƠN bạn jerrynguyen vì ĐỒNG Ý với ý kiến của bạn:
Bài toán lập biểu thức
baid 1:
Phân tích a(g) CaCO3 thu dc khí CO2.Cho hấp thu vào ddX chứa b (g)NaOH thu dc dd Y .Biết Y vừa tác dụng với KOH vưad tác dụng với BaCL2
a) viết pt p/ứ
b)Lập biểu thức minh họa giữa a và b
bài 2:
Trong bình kín dung tích không đổi chứa a mol O2 và 2a mol SO2 ở 27,3 độ C-10at(có V2O5 làm xt)Đốt nóng bình ở 409,5 độ C đến khi đạt áp suất p thì dừng lại
a) Lập biểu thức tính p theo hiệu suất h của p/ứ trong bình
b) Áp suất p thay đổi trong khoảng giá trị nào
Bài 3:
Hỗn hợp khí X gồm 2 ankan kế tiếp trong dãy đồng đẳng.Đốt cháy hoàn toàn 1 lg X thu dc a(g) CO2 và b (g) H2O
a) Lập biểu thức tính Mtb theo a và b
b)Tìm CT và tên của từng ankan nếu a=19,36 và b=10.8
Bài toán tách chất và nhận biết
câu 1: chỉ sùng thêm H2O và nhiệt độ để nhận biết các chất rắn riêng biệt:NaCl.NH4Cl.PbCl2,AgCl,KCl
câu 2:nhận biết các dung dịch riêng biệt Na2CO3,Na2SO3 ,NaHCO3,NaNO3,Na2SO4
câu 3: ddX chưa CuCl2,FeCl3,MgCl2 nhận biết từng chất
cẫu: Hỗn hợp X gồm các khí O2,CO2,SO2,H2 Nhận biết từng khí
câu 5: Hỗn hợp khí gồm CO,CO2,SO2,H2S nhận biết từng khí
câu 6: hỗn hợp gồm BaCO3,CaCO3 ,KCl rắn dùng phương pháp hóa học tách riêng từng chất
thay đổi nội dung bởi: Hồ Sỹ Phúc, ngày 06-09-2010 lúc 10:59 PM.