ĐỀ THI HSG TỈNH AN GIANG
MÔN HÓA HỌC
NGÀY 12/11/2005
MÔN: HÓA HỌC
BÀI 1
Câu 1: (5đ).
1. Hợp chất A được tạo thành từ cation X+ và anion Y-. Phân tử A chứa 9 nguyên tử thuộc, gồm 3 nguyên tố phi kim, tỉ lệ số nguyên tử của mỗi nguyên tố là 2
4. Tổng số prôton trong A là 42 và trong anion Y- chứa hai nguyên tố cùng chu kì và thuộc 2 phân nhóm chính liên tiếp .
a/ Viết công thức phân tử và gọi tên A
b/ Viết công thức electron và công thức cấu tạo của A
2. Một dung dịch có chứa ion Ca2+ và Ba2+ ở cùng nồng độ 0.01 M. Thêm axit để được pH = 4.0. ở pH này nếu ta thêm dung dịch K2Cr04 với nồng độ là 0.1 M có kết tủa xuất hiện không ? Kết luận
cho pT CaCr04 = 0.2; pT BaCrO4 = 9.9
H2CrO4 có pK1 = 1.0 và pK2 = 6.5
Câu 2: (5đ)
1. Tính pH và độ điện li của dung dịch NaCN 0.1 M (dd A) cho pKa HCN = 9.35
2. độ địên li thay đổi thế nào khi :
a. Có mặt NaOH 0.005M
b. Có mặt HCl 0.002 M
c. Có mặt NaHS04 0.01 M biết pk HS04- = 2
Câu 3: (5đ)
1. Một dung dịch có chứa 4 ion của 2 muối vô cơ trong có ion S042- khi tác dụng vìư đủ với dd BA(OH)2 đun nóng cho khí X, kết tủa Y và dung dịch Z. dd Z sau khi axit hóa tan bằng HNO3 tạo với AgNO3 kết tủa trắng hóa đen ngoài ánh sáng. Kết tủa Y đem nung được a g chất rắn T. Gía trị của A thay đổi tùy theo lượng Ba(OH)2 đem dùng: nếu vừa đủ ,a cực đại, nếu lấy dư a giảm đến cực tiểu. Khi lấy chất rắn T với giá trị cực đại a=7.204 gam thấy T chỉ phản ứng hết với 60 ml dd HCl 1.2 M, còn lại 5.98 gam chất rắn. Hãy lập luận để xác định các ion có trong dung dịch.
2. Trình bày phương pháp phân biệt 3 dung dịch sau bị mất nhãn: dung dịch NaHS04 0.1 M (dd A), dung dịch H2S04 0.1 M (dd B) và dung dich hỗn hợp H2S04 0.1 M và HCl 0.1 M (dd C). Chỉ được dùng quỳ tím và dung dịch NaOH 0.1 M. Tính số mol các chất trong các dung dịch.
Câu 4: (5đ)
Một hỗn hợp gồm kẽm và sắt. Thực hiện 2 thí nghiệm sau :
TN1: Lấy 3.07 gam hỗn hợp cho vào 200 ml dung dịch HCl, phản ứng xong, cô cạn thu được 5.91 gam chất rắn.
TN2: Lấy 3.07 gam hỗn hợp cho vào 300 ml dung dịc HCl ( dung dich HCl như trên ), phản ứng xong, cô cạn thu được 6.62 gam chất rắn.
1) Tính thể tích khí H2 sinh ra ở TN1 (đktc) và nồng độ mol dd HCl
2) Tính % theo khối lượng hõn hợp 2 kim loại.
***NGÀY THI: 13/11/2005***
BÀI 2
Câu 1: (5đ)
1. Viết các phương trình phản ứng kèm theo điều kiện thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau, chất hữu cơ viết dưới dạng công thức cất tạo thu gọn.
- C2H2 -> A -> C2H50H -> C2H40 -> C2H302NH4
- C2H2 -> B -> C2H402 -> C2H500CCH3 -> C -> CH4
- C2H2 -> C2H3Cl -> B -> D -> CH2=CH0C2H5
- C2H2 -> C2H4Cl -> B -> C2H402 -> CH2=CH00CCH3 -> PVA
2. Các chất A, B, C có cùng CTPT C4H902N. Biết A tác dụng với cả HCl và Na20. B tác dụng với hidro mới sinh tạo ra B' ; B' tác dụng với HCl tạo ra B'' ; B'' tác dụg NaOH tạo lại B ; C tác dung với NaOH tạo ra muối và NH3. Cho biết A, B, C ứng vói đồng phân chức nào ? Viết các phương trình phản ứng đã dùng .
Câu 2: (5đ)
1. Có 3 hợp chất hữu cơ A, B , C lần lượt có CTPT là CH40 , CH20, CH202.
a. Viết CTCT và gọi tên chúng theo danh pháp IUPAC và thông thường.
b. Viết các PTPƯ thục hiện chuyển hóa sau:
(1) A -> B
(2) B -> A
(3) B -> C
(4) A -> C
c. Một dung dich hòa tan 3 chất trên. Bằng những thí nghiệm nào chứng minh sự có mặt của chúng. Viết các phương trình phản ứng.
2. So sánh và giải thích độ mạnh các axit sau : phenol, o-nitrophenol, m-nitrophenol, p-nitrophenol.
3. So sánh và giải thích độ mạnh bazơ của các dung dịch cùng nồng độ: NaOH, CH3COONa, C2H50Na , C6H50Na
Câu 3: (5đ).
Đốt 11,7 gam chất hữu cơ A thì thu được 9.9 g H20, 22g C02, 1.4 g N2. Xác định CTPT A biết MA < 120 g/mol
Đốt 7.1 g B cần 8.4 l oxi (đktc) thì thu được 4.5 g nước và hỗn hợp khí C02 và N2 có d/H2 = 20.857
Chất C có công thức đơn giản C2H60.
Biết rằng khi nhiệt phân A ta được B và C với tỉ lệ nA :nB = 2 : 1
a. Xác địinh CTCT A, B, C
b. Từ B viết các PTPƯ điều chế A.
Câu 4: (5đ)
Người ta chia 1.792 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm 1 ankan, 1 anken, 1 ankin làm 2 phần bằng nhau:
+ Phần 1: Cho qua dung dịc AgNO3 trong amoniac dư tạo thành 0.735 gam kết tủa và thể tích hỗn hợp giảm 12.5%
+ Phần 2: Đốt cháy hoàn toàn rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm vào 9.2 lít dung dịc Ca(OH)2 0.0125 M thấy có 11 gam kết tủa.
Xác điinh CTPT của các hidrôcacbon
Câu I :
1, A,B,C,D,E,F là những hợp chất có oxi của nguyên tố X và khi cho tác dụng với NaOH đều tạo ra chất Z và H2O. X có tổng số hạt p và n bé hơn 35 , có tổng số đại số số oxi hóa dương cực đại và 2 lần số oxi hóa âm là -1 .Hãy lập luận để xác định các chất trên . Biết rằng dung dịch A,B,C làm quỳ tím hóa đỏ ; dung dịch E,F phản ứng được với axit mạnh và bazơ mạnh.
2,trong phòng thí nghiệm có 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch HCl, H2SO4 và NaOH có cùng nồng độ CM . Chỉ dùng phenoltalein hãy nhận biết 3 dung dịch trên.
Câu II :
1, Một quặng Fe chứa 46,67 % ( khối lượng ) Fe , phần còn lại là S.
A, tìm CT quặng.
B, từ quặng điều chế 2 khí có tính khử.
C, Giải thích và so sánh tính khử của chúng , cho ví dụ. Chứng minh.
2, Hỗn hợp X gồm Fe , Cu c1 khối lượng 6g . Tỉ lệ khối lượng giữa Fe và Cu là 7:8. Cho lượng X trên vào 1 lượng dung dịch HNO3 , khấy đều cho phản ứng xảy ra hòan tòan thì được 1 phần rắn Y , khí NO và dung dịch muối Fe. Tính lượng muối Fe tạo thành trong dung dịch .
Câu III:
1, hòan thành chuỗi phản ứng sau đây ghi rõ điều kiện nếu có .
C2H4Br2 –(1)-- Zn-> (A) –(3)+(G)--->(C)
C2H4Br2---(2)--->(B) ---(4)+ (D)---> (C)
(B) ---(5)----> (E)---(6)---> (F) ---(7)---> CAO SU Clopren
(E) –(8)---+H2O/Hg2+,NHIỆT ĐỘ ----> (H)
2, Có 2 hợp chất X,Y chỉ chứa C,H,O thuôc lọai no đơn chức .Khi trộn 2 chất X,Y theo bất kỳ tỉ lệ nào ta đều thu được hỗn hợp luôn luôn có tỉ khối hơn so với khí CO2 là 1,682 . Khi lấy cùng 1 lượng bằng nhau của 1 hỗn hợp gồm X,Y, cho tác dụng hết với Na2CO3, với Na thì thể tích khí CO2và H2 bay ra đo ở cùng điều kiện không bằng nhau. Xác định công thức 2 chất X,Y.
Câu IV: cho 2,76 g chất hữu cơ A ( C,H,O và có CTPT trùng với CTĐG ) tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ , sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có H2O , phần chất rắn khan còn lại chứa 2 muối của Na chiếm khối lượng 4,44 g . Nung nóng 2 muối này trong oxi dư , sau khi phản ứng xảy ra hòan tòan , ta thu được 3,18g Na2CO3; 2,464 lít CO2 (đkc) và 0,9 g H2O.
1, tìm CTPT, viết CTCT của A thỏa mãn các tính chất trên
2, dùng 1 trong các cấu tạo đó để viết các PTPỨ đã xảy ra
BÀI CỦA KATHY BOX HÓA HỌC
Đề thi chọn đội tuyển đi thi Quốc gia, trường Lam Sơn , Thanh Hóa
I. Hóa vô cơ
Câu 1: 5, 5 điểm
1. Cho dãy các axit: HClO, HClO2, HClO3, HClO4
Hãy cho biết sự biến đổi tính axit và tính oxi hóa của các axit trên. Dựa vào cấu tạo của các axit hãy giải thích sự biến đổi tính chất đó.
2. Viết các phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng theo sơ đồ sau:
Biết: Ao là hợp chất của một kim loại và một phi kim
A, A1, A2, C là các hợp chất của lưu huỳnh
B, B1, B2, C là hợp chất của đồng hoặc đồng kim loại
Câu 2: 3,5 điểm
1. Cho dung dịch CH3COONa 0,01M. Biết Kb của CH3COO- là 5,6.10^-10 và biết quỳ tím thay đổi màu rõ trong khoảng PH bé hơn hoặc bằng 5 và lớn hơn hoặc bằng 8.3. Nhúng quỳ tím vào dung dịch muối trên, quỳ tím có đổi màu ko?
2. Tính pH của dung dịch chứa hỗn hợp NH4OH 0,5M và NH4Cl 0,5 M
Biét PK của NH4OH = 4,75
Câu 3: 6 điểm
Cho thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa khử sau:
EoFe3+/Fe2+ = + 0,77 vôn
Eo Sn4+/Sn2+ = + 0,15 vôn
1. Tính sức điện động chuẩn của pin điện mà phản ứng xảy ra trong pin là: Sn 2+ + 2Fe3+ = (2 chiều nhé) Sn 4+ + 2Fe2+
2. Trộn dung dịch Fe(NO3)3 1M với dung dịch Sn(NO3)2 1M. Hãy cho biết chiều của phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện 25 độ C, 1atm (tỉ lệ thể tích 1:1)
3. Cho biết chiều của phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện 25 độ C và áp suất khí quyển P = 1atm trong các trường hợp sau:
a) Dung dịch có [Sn2+]= 0,1M/ [Sn4+] =1M/ [Fe2+]= 0,1M/[Fe3+]= 0,1M
b) Dung dịch có [Sn2+]= 10^-6M/[Sn4+]=1M/ [Fe2+]= 0,1M/[Fe3+]= 10^-8
c) Dung dịch có [Sn2+]= 0,001M/[Sn4+]= 1M/[Fe2+]= 0,1M/[Fe3+]= 0,01M
Câu 4: 3,5 điểm
1. Ở O độ C và 100 độ C, phản ứng N2O4 (khí) = (2 chiều) 2NO2 (khí) diễn ra theo chiều nào?
2. Ở 25 độ C phản ứng đó sẽ diễn ra theo chiều nào nếu:
a) P(N2O4) = 0,5 atm, P (NO2) = 1atm
b) P(N2O4) = 10atm, P (NO2) = 10^-2 atm
Câu 5: 1,5 điểm
Hằng số cân bằng của phản ứng:
CO (khí) + H2O (hơi) == (2 chiều) H2 (khí) + CO2 (khí)
ở 850 độ C bằng 1. Tính nồng độ của các chất lúc cân bằng? Cho biết nồng độ các chất ban đầu như sau:
[CO] = 1mol/l; [H2O] = 3mol/l
II, HOÁ HỮU CƠ
Câu 1: 3,5 điểm
Từ toluen và các hoá chất cần thiết khác, viết sơ đồ phản ứng tổng hợp:
a) Axit m -toluic
b) Axit o - bombenzoic
c) Axit 3,5 - đinitrobenzoic
câu 2: 6 điểm
Một hợp chất X có công thức cấu tạo
Khi thuỷ phân X trong môi trường axit thì được các hợp chất A,B,C,D,E,F. Trong đó:
- A và D là đồng phân cấu tạo của nhau. A có cặp đối quang, còn D không có đồng phân quang học.
- C và F có khả năng tham gia phản ứng tráng gương
- E và C có khả năng tạo phức với Cu(OH)2
1. Xác định công thức cấu tạo của A,B,C,D,E và F. Viết phương trình hoá học của phản ứng thuỷ phân.
2. Lấy C mang tác dụng với CH3OH trong HCl (khan) thì thu được Y ko có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Giải thích và viết phương trình hoá học biểu diễn các phản ứng minh hoạ.
3. Cho C phản ứng với đimetylsunfat (dư) thu được chất Z. Z tác dụng với dung dịch HCl thu được chất hữu cơ M. M có khả năng tham gia phản ứng tráng gương hay ko? Giải thích
Câu 3: 2, 5 điểm
Raffinozơ là một trisaccarit ko có tính khử, có 0,01 - 0,02% trong đường. Raffinozơ bị thuỷ phân hoàn toàn cho Galactozơ, Glucozơ, Fructozơ với số mol bằng nhau. Nếu thuỷ phân bằng men anfa - Galactozidaza thì sản phẩm thu được là anfa - Galactozơ và Saccarozơ. Biết Galactozơ (C6H12O6) có cấu hình khác anfa - Glucozơ ở nhóm -OH thuộc -C4 và phản ứng được với 2 phân tử axeton.
1. Xác định công thức cấu tạo của anfa - Galactozơ và công thức cấu tạo của Raffinozơ.
2. anfa - Galactozơ có phản ứng được với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư hay ko? Giải thích.
Câu 4: 3,5 điểm
Thuỷ phân 11,6 gam một este hoạt động quang học có công thức phân tử C6H12O2 bằng cách đun nóng este đó với dung dịch NaOH. Sau khi hoàn thành phản ứng, lắc hỗn hợp thu được với ete: tách lấy phần ko tan được trong nước rồi cho bay hơi ete thì được một chất lỏng có tính quang hoạt cân được 7,4 gam (giả thiết hiệu suất 100%). Dung dịch còn lại ko có tính quang hoạt.
Viết công thức cấu tạo của este và nêu cơ chế phản ứng.
Câu 5: 4,5 điểm
Một hiđrôcacbon A có 7,7% khối lượng hiđrô, khối lượng 1mol A là 130 gam. Chất A tác dụng với dung dịch KMnO4 nóng tạo nên chất B có công thức C8H4O4K2. Xử lý B bằng dung dịch HCl tạo nên chất C có công thức phân tử C8H6O4. Mặt khác một phân tử A phản ứng với tối đa 2 phân tử brôm trong dung dịch, còn khi hiđrat hoá chất A tạo nên chất G có thành phần khói lượng: cacbon bằng 81,1%; hiđrô bằng 8,1% còn lại là ôxi. Chất G ko phản ứng với natri ở điều kiện thông thường. Xác định A,B,C,G. Viết PTHH của các PU xảy ra.
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG 2 TỈNH AN GIANG
Ngày thi: 3/12/2005
Bài thi thứ 1
Bài 1: (5đ)
1. Propen phản ứng với Brom có hòa tan một lượng nhỏ NaI có thể tạo thành bao nhiêu sản phẩm ? Viết phương trình phản ứng và giải thích.
2. a. Có hai lọ đựng HCOOH và HCHO mất nhãn. Chỉ được dùng phản ứng tráng bạc để nhận ra mỗi lọ (nêu cách làm).
b. Bằng cách nào loại nước ra khỏi cồn 96 độ.
Câu II: (5đ).
Trôn a mol Ch3COOH với b mol C2H50H sau một thời gian sinh ra c mol este, tới lúc lượng este không đổi.
a. Thiết lập biểu thức tính hằng số cân bằng K
Tính K với a = b = 1 ; c = 0.667
b. Tính khối lượng este tạo thành khi cho 60 gam CH3C00H tác dung với 184 gam rượu C2H5OH. Nếu cho 57 ml axit axetic tác dụng với 244 ml rượu etylic 95 độ 5 thì lượng este thu được tăng hay giảm so với trên ? Tại sao ? Biết d CH3C00H = 1.053 g/ml và D C2H50H = 0.79 g/ml
Câu III: (5đ)
Từ một loại hợp chất hữu cơ người ta tinh chế được chất A chứ 76.92% C, 12.82% H và 10.26 % O trong phân tử. Cho M A = 156 đvc. A còn được điều chế bằng cách hidrô hóa có xúc tác 2 - Isopropyl - 5 - metylphenol (chất B).
1. Xác định công thức cấu tạo của A
2. Viết các công thức đồng phân Cis- Trans của A
3. Đun nóng A với H2S04 đặc thu được hai chất có cùng công thức phân tử C10H18. Viết CTCT của 2 chất đó và viết cơ chế phản ứng
4. So sánh tính axit của A và B. Giải thích
Câu IV: (5đ)
Một hợp chất hữu cơ A có chứa các nguyên tố C, H , O trong đó C chiếm 40 % và H chiếm 6.67 % về khối lượng. Cho A thực hiện các phản ứng sau :
* Phản ứng 1: Cho A vào dd NaOH thu được hai hợp chất hữu cơ B và C.
* Phản ứng 2: Cho thêm HCl vào B thì tạo thành chất D.
* Phản ứng 3: Oxi hóa C cũng thu được D
a. Xác đinh đơn giản của A.
b. Xác định CTCT của A . Viết các Phương trình phản ứng và gọi tên từ A đến D theo danh pháp IUPAC
c. Trình bày cơ chế phản ứng 1
d. Viết phương trình của D với axit H2S04 đặc nóng.
( Bài gửi của bạn: dangchinhag )
Edited by - cantor_tn on 06/01/2006 22:10:57
........Ngày mai em đi, biển nhớ tên em gọi về..........
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VÒNG 2 TỈNH AN GIANG
Ngày thi: 4/12/2005
Bài thi thứ 2
Câu 1: (5đ)
1. Cation Fe3+ là axit, phản ứng với nước theo phương trình sau :
Fe3+ + 2H20 <=> Fe(0H)2+ + H30+
Ka của Fe3+ là 10^-2.2. Hỏi nồng độ nào của FeCl3 thì bắt đầu có kết tủa Fe(0H)3. Tính pH của dung dịch đó biết Fe(0H)3 có Ksp = 10^-38
2. a. Cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm và cấu trúc không gian , dạng hình học của các phân tử S02, NH3, PCl3, SF6
b. Áp dụng thuyết lai hóa giải thich kết quả thực nghiệm xác định đuệoc BeH2, C02 là phân tử thẳng
Câu 2: (5đ)
1. Trung hòa 100 cm3 dung dịch Ch3C00H 0.1 M (Ka = 2.10*-5) bằng dung dịch NaOH 0.1 M. Tính pH của dung dịch:
a. Trước khi thêm dung dịch NaOH
b. Khi đã cho thêm 50 cm3 dd NaOH
c. Khi đã cho thêm 100 cm3 dd NaOH
2. Hòa tan 2.84 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của hai kim loại kiềm A và B kế tiếp nhau trong phân nhóm chính nhóm II bằng 120 Ml dung dịch HCl 0.5 M thu được 0.896 l CO2 (54.6 độ c và 0.9 atm) và dd X.
a. Xác định hai kim loại A và B và tính khối lượng muối tạo thành trong dung dịch X.
b. Tính % khối lượgn mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
c. Nếu cho toàn bộ lượng khí C02 hấp thu bởi 200 Ml dd Ba(0H)2 thì nồng độ của Ba(0H)2 là bao nhiều để thu được 3.94 gam kết tủa.
d. pha loãng dung dịch X thành 200 Ml, sau đó thêm 200 Ml dung dịch Na2S04 0.1 M. Biết rằng khi lượng kết tủa BSO4 không tăng thêm nữa thì tích số nồng độ các ion B2+ và S042- trong dung dịch bằng Q = [B2+][SO42-] = 2.5.10*-5. Hãy tính lượng kết tủa tạo ra.
Câu III: (5đ)
Người ta dự định làm kết tủa CdS từ một dung dịch có chứ Cd2+ ([Cd+2] = 0.02M) và Zn2+ ([Zn2+] = 0.02M) bằng cách là bão hòa một cách liên tục dd với H2S.
1. Người ta phải điều chỉnh pH của dd trong khoảng nào để có thể làm kết tủa một lượng tối đa CdS mà không làm kết tủa ZnS
2. Tính [Cd2+] còn lại khi ZnS bắt đầu kết tủa. Biết dung dịch [H2S] = 0.1 M
Cho H2S có Ka1 = 10*-7 ; Ka2 = 1.3.10*-13
CdS có Ksp = 10*-28; ZnS có Ksp = 10*-22
Câu IV: (5đ).
Cho 291.2 ml hỗn hợp khí A gồm : C02; C0; H2 và N2 qua dung dịch NaOH dư thì thể tích khí còn lại là 268.8 ml hõn hợp B. Đun nóng hh khí B với hơi nước dư có xúc tác thu được hh khí C, hiệu suất phản ứng là 50%.
Cho hỗn hợp khí C qua dung dịch Ba(0H)2 dư thấy xuất hiện 0.2955 gam kết tủa và hỗn hợp khí D có thể tích 268.8 ml. Lấy 1/10 thể tích hh khí D trộn với thể tích tương đương khí 02, đem đốt rồi đưa về 0 độ C thì thể tích khí còn lại là 30.24 ml. Xác địinh phần trăm thể tích các khí trong hỗn hợp A.
anh em trên diễn đàn cùng giúp mình giải quyết vấn đề này với