====== BÀI 1 =========
A. Hóa chất: Dung dịch: NaCl đậm đặc, dd kali ferixyanua K3[Fe(CN)6].
B. Dụng cụ: Lá Fe, lá Cu, đinh sắt, dây Zn, cốc thủy tinh, ống hút hóa chất, dây dẫn điện, chổi rửa ống nghiệm.
C. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH:
** Thí nghiệm 1 ** :: Ăn mòn điện hóa học.
- Rót vào 2 cốc thủy tinh những lượng dd NaCl đậm đặc bằng nhau.
- Cắm 1 lá Fe và 1 lá Cu vào mỗi cốc.
- Nhỏ vào mỗi cốc 7 giọt dd K3[Fe(CN)6] (thuốc thử nhận biết ion Fe2+)
- Nối lá Fe và lá Cu trong 1 cốc bằng dây dẫn điện.
- Quan sát thí nghiệm sau 4-5 phút. Giải thích hiện tượng. Viết phương trình phản ứng. Kết luận.
** Thí nghiệm 2 ** :: Bảo vệ Fe bằng phương pháp điện hóa.
- Rót vào 2 cốc thủy tinh những lượng dd NaCl đậm đặc bằng nhau. Nhỏ thêm 7 giọt dd K3[Fe(CN)6] vào cốc. Ngâm vào cốc thứ nhất 1 đinh Fe sạch, ngâm vào cốc thứ 2 một đinh Fe sạch được quấn bằng dây Zn.
- Quan sát thí nghiệm 5 phút. Giải thích và kết luận.
Yêu cầu báo cáo thực hành gồm: Cách tiến hành, Hiện tượng, Giải thích, Viết phương trình phản ứng.
=== BÀI 2 ===
A. HÓA CHẤT: dd: ZnSO4 1M, CuSO4 1M, dd KNO3 bão hòa.
B. DỤNG CỤ: Cốc thủy tinh, ống hút hóa chất, điện cực graphit, dây dẫn điện, chổi rửa ống nghiệm.
C. NỘI DUNG VÀ CÁCH TIẾN HÀNH:
** Thí nghiệm 1 **:: Suất điện động của pin điện hóa Zn - Cu
- Lắp pin điện hóa Zn - Cu theo sơ đồ hợp lý. Lá Zn nhúng trong dd ZnSO4 1M, lá Cu nhúng trong dd CuSO4 1M. Nối 2 dd bằng cầu muối đựng dd KNO3 bão hòa. Nối 2 điện cực với volt kế, điện cực Zn ở bên trái, điện cực Cu ở bên phải.
- Ghi suất điện động của pin điện hóa Zn - Cu
** Thí nghiệm 2 ** :: Điện phân dd CuSO4 với điện cực graphit.
- Lắp dụng cụ điện phân dd CuSO4 theo một sơ đồ thích hợp. Điều chỉnh dòng điện đi vào dd.
- Quan sát hiện tượng xảy ra trên các điện cực. Giải thích và viết phương trình điện phân.
Yêu cầu báo cáo thực hành gồm: Cách tiến hành, Hiện tượng, Giải thích, Viết phương trình phản ứng.
THANKS NHÌU