NaF, NaCl, NaBr : 4.82 g
NaBr + Cl2 -> NaCl + Br2
Từ Br -> Cl thì giảm 80 - 35.5 = 44.5 g với M (Br) = 80, M (Cl) = 35.5
Khối lượng muối giảm: 4.82 - 3.93 = 0.89 g
Tương ứng với 0.89/44.5 = 0.02 mol, số mol này tương ứng 0.02 mol NaBr.
NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3
NaF + AgNO3 -> AgF + NaNO3
Từ Na+ chuyển sang Ag+ (NaCl, NaF chuyển sang AgCl, AgF) thì tăng 108 - 23 = 85 g
Khối lượng tăng 4.035*2 - 3.93 = 4.14 g
Tương ứng với 4.14/85 = 0.0487 mol ứng với 0.0487 mol Na có khối lượng 1.12 g
Khối lượng ion F, Cl, Br: 4.82 - 1.12 = 4.70 g
Khối lượng ion Br : 0.02 * 80 = 1.6 g
Khối lượng ion F và Cl : 4.70 - 1.6 = 5.30 g
Số mol F, Cl, Br bằng số mol Na.
Số mol F và Cl: 0.0487 - 0.02 = 0.0287 mol
x là số mol F, y là số mol Cl
19 x + 35.5 y = 5.30
x + y = 0.0287
x=
y=
Thân!
NaCl + AgNO3 -> AgCl + NaNO3
NaF + AgNO3 -> AgF + NaNO3
Từ Na+ chuyển sang Ag+ (NaCl, NaF chuyển sang AgCl, AgF) thì tăng 108 - 23 = 85 g
Khối lượng tăng 4.035*2 - 3.93 = 4.14 g
Tương ứng với 4.14/85 = 0.0487 mol ứng với 0.0487 mol Na có khối lượng 1.12 g
Khối lượng ion F, Cl, Br: 4.82 - 1.12 = 4.70 g
Khối lượng ion Br : 0.02 * 80 = 1.6 g
Khối lượng ion F và Cl : 4.70 - 1.6 = 5.30 g
Số mol F, Cl, Br bằng số mol Na.
Số mol F và Cl: 0.0487 - 0.02 = 0.0287 mol
x là số mol F, y là số mol Cl
19 x + 35.5 y = 5.30
x + y = 0.0287
x=
y=
Thân!
Mình xin góp ý, AgF tan, không kết tủa chung với AgCl nên 4.035g là kết tủa AgCl của muối NaCl ban đầu với NaCl tạo ra từ NaBr khi sục khí Clo vào.
thay đổi nội dung bởi: bachlam, ngày 01-31-2009 lúc 09:03 AM.
Dạng 2: Hoàn thành phương trình :
1) A + B + C H2SO4 + HCl
2) D + E SO2 + H2O
3) F + G Br2 + MnBr2 + H2O
4) H + I + K Cl2 + MnSO4 + K2SO4 + Na2SO4 + H2O
5) L + M CO(NH2)2 + H2O
6) N + O KOH + I2 + O2
7) Cu2O + Cu2S P + Q
8) X +Y +Z Na3AlF6 + H2O
9) NaOCl + KI + H2SO4 R + S + T
10) H2SO4 + C U + V + W
11) HNO3 + S X1 + X2 +X3
12) H2S + FeCl3 X4 + X5 + X6
• Không dùng thuốc thử : a) NaCl , AgCl .
b) Ba(OH)2 , H2SO4 (l) , H2SO4 (đ)
c) Na2CO3 , HCl , NaCl .
+ H20 có tính là thuốc thử ko nhỉ ko tính thì hòa tan vào nước. NaCl tan, AgCl ko tan
+ Lại cho vào nước, đun lên thì 1 cái còn lại chất rắn là Ba(OH)2 2 cái axit 1 đặc, 1 loãng í thì ... iem chả bít(vì có cho dùng thuốc thử đâu
+ cho kí nì vào kí kia, cái nào tan+ bay hơi là xác định được căp Na2CO3 + HCl còn lại là NaCl. Cái cặp Na2CO3 + HCl í thì mình đun lên, thằng nèo bay hết là HCl --> ok
Trích:
•Thuốc thử có đủ : a) NaCl , KCl .
b) Zn , Zn + ZnO
c) O2 ,O3 .
a, cho cái đũa thủy tinh vào ngoáy lên 1 phát rồi cho lên ngọn lửa. Muối Na+ cho màu vàng, K+ cho màu tím
b, Cho qua CO ( kí rì khử được là tốt òy ) rồi lấy khí thu được cho vào nước vôi trong, đục là ok ( cái hỗn hợp Zn+ZnO ---> CO2, cái Zn thôi thì ko có )
c, dùng quỳ tím là ngon rồi 03 làm mất màu quỳ, O2 ko( hình như là thế
Trích:
• Dïng 1 KL làm thuốc thử : a) NaNO3 , HCl , NaCl .
b) AgNO3 , NaNO3 , HCl ,NaOH .
a,Cho vào H2O đun--> HCl, lấy HCl nhỏ vào 2 muối còn lại, thả thêm tí Cu vào đấy mẫu nào cho khí là NaNO3 +HCl, còn lại NaCl
b, đun lên, cái nào bay hơi hết là HCl, lấy HCl cho vào 3 chất còn lại, kết tủa là Ag+, tan thôi là Na+ và NaOH thì mình cho Al vào thế là ổn ( Al tan trong NaOH mà ) ( Al hay kim loại qué j` mà tan được trong NaOH là được )
Trích:
• Dùng 1 thuốc thử: a) Fe2O3 , Fe3O4 .
b) NaCl , Na2CO3 , BaCO3 , BaSO4
a, Dùng H2SO4 đặc (hay HNO3 đặc cũng được ), Fe304 cho khí, Fe203 ko cho khí
b, HCl--> NaCl tan, BaSO4 ko tan, 2 cái còn lại tan( đến đây thì cũng chịu òy )
bài 1 : cho một hỗn hợp A gồm 2 muối HCOONa và CH3COONa, trộn A với NaOH rắn dư và nung với điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp khí B và chất rắn C . Đốt cháy B cần 1 thể tích O2 bằng thể tích của B. Chất rắn C tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(OH)2 . Mặt khác để thu dc 2 axit hữu cơ , người ta cho V1 lít H2SO4 ( lượng axit trong V1 bằng 1.5 lượng axit cần thiết) Nếu thêm D là muối Natri của 1 axit đồng đẳng với HCOOH với tỉ lệ số mol so với HCOONa là 1:10 vào hỗn hợp A được hỗn hợp E .Nung E trong không khí được khí CO2 có thể tích a lít bằng thể tích hôn hợp khí B
a, Tính % số mol các chất trong A
b, tính thể tích V biết 0.01V1 lit d d H2So4 PU vừa đủ với 10ml d d Ba(OH)2 ở trên
c, tìm CT của D
d, lập bt tính thể tích khí O2 ( theo a) phản ứng với E
bài 2:
một ankan A thể tích khí ở dktc và nặng hơn không khí
a, Xác định CTPT của A bít khi cho A td với Cl2 chỉ cho ra 1 sản phẩm thế mono clo duy nhất
b, lấy 6g A trộn với 14.2g Cl2 và đưa ra ánh sáng khuyếch tán 1 thời gian thu dc 2 sản phẩm thế mono và đi clo đều thể lỏng ở dktc. cho hỗn hợp còn lại đi qua d d NaOH dư thì còn lại 1 khí duy nhất thoát ra khỏi bình có V = 2.24l . Dung dịch trong NaOH có khả năng oxi hóa 200ml d d FeSO4 0.5M . xác định khối lượng mỗi sản phẩm thế
HCN hydrogen cyanide là một khí cực kỳ độc. HCN là khí không màu và gần như không mùi (có tài liệu cho rằng HCN có mùi hạnh nhân nhẹ) nên khi HCN thòat ra không khí sẽ rất khó biết được.Khí HCN có thể gây chết người với nồng độ 300 mg/m3 không khí trong vòng 10 phút hay 3500 ppm (khoảng 3200 mg/m3 không khí) trong vòng 1 phút. Tui không hiểu em muốn điều chế HCN để làm gì.
Mỗi khi làm phản ứng có sinh ra khí HCN, tui đều phải bẫy khí sinh ra bằng dung dịch base và thực hiện thí nghiệm trong tủ hút. Trên cửa kính tủ hút luôn luôn phải dán thông báo "Phản ứng sinh ra khí HCN" để mọi người tránh xa.
HN3 rất dễ nổ đấy!
HNO2(đ)+N2H4(đ)--->HN3+2H2O
NaN3(r)+HCl(20%)--->NaCl+HN3
Mà toàn là mấy chất độc cả, em không hiểu sao anh/chị lại muốn điều chế làm gì?
1/Trong dung dịch chứa đồng thời [TEX]NaOH;NaAlO_2[/TEX], khi cho HCl vào thì phản ứng xảy ra theo thứ tự nào?
2/Phản ứng nhiệt nhôm xảy ra với các oxit nào?