Thành viên ChemVN
Tham gia ngày: May 2010
Tuổi: 32
Posts: 1
Thanks: 0
Thanked 0 Times in 0 Posts
Groans: 0
Groaned at 0 Times in 0 Posts
Rep Power: 0
|
giúp mình 1 số bài hóa khó .
Câu 1 :
Đun nóng hỗn hợp hai ancol mạch hở với H2SO4 đặc được hỗn hợp các ete. Lấy X là một trong các ete đó đem đốt cháy hoàn toàn thì ta có tỉ lệ: nX : nO2 : nCo2 : n H20 =0,2 :0,9 : 0,6 : 0.8. Công thức cấu tạo của hai ancol là
A.
CH3OH và C2H3OH
B.
C2H5OH và C3H7OH
C.
CH3OH và C3H5OH
D.
CH3OH và C2H5OH
câu 2 Dung dịch nước của A làm quỳ tím ngả sang màu xanh, còn dung dịch nước của chất B không làm đổi màu quỳ tím. Trộn lẫn hai dung dịch hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. A và B có thể là:
A.
KOH và FeCl3
B.
K2CO3 và Ba(NO3)2
C.
Na2CO3 và KNO3
D.
NaOH và K2SO4
câu 3 :
Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được được dung dịch B. Cô cạn dung dịch B được 55,2 gam muối khan. Nếu cho dung dịch B tác dụng với Cl2 dư thì được 58,75 gam muối. Giá trị của m là
A.
39,2 gam
B.
46,4 gam
C.
23,2 gam
D.
15,2 gam
Câu 4 :
Cho các chất sau: HCHO, HCOOH, HCOONH4, CH3CHO và C2H2, số chất tham gia
phản ứng tráng gương là:
A 4 B .2 C 3 . D 1
câu 5 :
Hỗn hợp A chứa 3 ancol đơn chức X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp (X< Y < Z). Đốt cháy 1 mol A thu được 2,01 mol CO2. Oxi hoá 4,614 gam A bằng CuO được dung dịch B. Cho B tác dụng hết với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư được 0,202 mol Ag. Công thức phân tử của X, Y, Z lần lượt là:
A.
CH3OH, C2H5OH, C3H7OH
B.
C2H3OH, C3H5OH, C4H7OH
C.
C2H4(OH)2, C3H6(OH)2, C4H8(OH)2
D.
C2H5OH, C3H7OH, C4H9OH
câu 6 : :
Hòa tan hoàn toàn m g hỗn hợp bột gồm Fe3O4 và FeCO3 trong dung dịch HNO3 nóng dư, thu được 3,36 lít hỗn hợp A gồm 2 khí (đktc) và dung dịch B. Tỷ khối hơi của A đối với hiđro bằng 22,6. Giá trị m là
A.
15,24 g
B.
13,92 g
C.
69,6 g
D.
6,96 g
câu 7 .C©u 23 :
Hỗn hợp X gồm etylen và propylen với tỷ lệ thể tích tương ứng là 3:2. Hiđrat hoá hoàn toàn một thể tích X thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó tỷ lệ về khối lượng các ancol bậc 1 so với ancol bậc hai là 28:15. thành phần phần trăm về khối lượng của ancol propylic trong hỗn hợp Y là :
A.
21,12%.
B.
18,34%.
C.
19,58%.
D.
11,63%.
Câu 9:
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm stiren và p-xilen thu được CO2 và nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy bằng 500 ml dung dịch NaOH 2M được dung dịch Y. Khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Y là
A.
59,1 gam.
B.
19,7 gam.
C.
39,4 gam.
D.
157,6 gam
Câu 10 :
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ và glixerol thu đư-ợc 29,12 lít CO2 (đktc) và 27 gam H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng của glixerol trong hỗn hợp có giá trị là
A.
43,8 %
B.
46,7%
C.
35,1 %
D.
23,4%
Câu 11 :
Để trung hòa dung dịch thu được khi thủy phân 4,5375 gam một photpho trihalogenua cần dùng 55 ml dung dịch NaOH 3M. Xác định công thức phân tử của photpho trihalogenua đó.
A.
PCl3
B.
PBr3
C.
PF3
D.
PI3
|