Để làm dây điện, có nhiều loại hợp kim đồng và nhôm được luyện . Tùy theo loại dây và tính chất tải mà người ta phối chế thành phần kim loại khác nhau. Dưới đây là bảng phối chế tôi đã từng làm qua cho dây điện để bạn tham khảo. Độ bền kéo đứt càng cao , độ dãn đứt càng cao thì dây hợp kim đồng càng tốt về cơ lý. Tính dẫn điện , tuy nhiên sẽ có hạn chế ngược lại. Trong thực hành, thế giới chuộng dây nhôm hơn. Nhưng trong vấn đề kinh tế giá cả, dây hợp kim đồng lại được dùng nhiều hơn.
Hợp kim Thành phần Bền kéo đứt (MPa) Dãn đứt (%)
Đồng tinh 99.95 Cu 221-455 55-4
Beryllium-copper 97.9Cu-1.9Be-0.2Ni or Co 490 35
Beryllium-copper 97.9Cu-1.9Be-0.2Ni or Co 1400 2
Gilding, 95% 95Cu-5Zn 245 45
Gilding, 95% 95Cu-5Zn 392 5
Red brass, 85% 85Cu-15Zn 280 47
Red brass, 85% 85Cu-15Zn 434 5
Cartrige brass, 70% 70Cu-30Zn 357 55
Cartrige brass, 70% 70Cu-30Zn 532 8
Muntz metal 60Cu-40Zn 378 45
Muntz metal 60Cu-40Zn 490 15
High lead brass 62-Cu-36Zn-2Pb 350 52
High lead brass 62-Cu-36Zn-2Pb 420 7
Phosphor bronze, 5% 95Cu-5Sn 350 55
Phosphor bronze, 5% 95Cu-5Sn 588 9
Phosphor bronze, 10% 90Cu-10Sn 483 63
Phosphor bronze, 10% 90Cu-10Sn 707 16
Aluminium bronze 95Cu-5Al 420 66
Aluminum bronze 95Cu-5Al 700 8
Aluminum bronze 81.5Cu-9.5Al-5Ni-2.5Fe-1Mn 690 15
Aluminum bronze 81.5Cu-9.5Al-5Ni-2.5Fe-1Mn 814 15
High-silicon bronze 96Cu-3Si-1Mn 441 55
High-silicon bronze 96Cu-3Si-1Mn 658 8
|